Khi làm việc trong ngành XNK chắc hẳn “container” là một trong những thứ chúng ta rất đỗi quen thuộc. Tuy quen thuộc nhưng Donasco Jsc cũng thường xuyên nhận được những câu hỏi về thông tin và ý nghĩa của chúng được hiển thị trên mỗi Container. Nay Donasco Jsc sẽ chia sẻ một vài thông tin cơ bản trên cont mà chúng ta nên biết để mọi người có thể nắm bắt và áp dụng tốt hơn trong công việc
A, Tên Cont
1. Số cont: Gồm 4 chữ, 7 số
Như trong hình, số cont là: CBUU 200031 7, trong đó:
+ 3 chữ đầu là mã của chủ sở hữu cont (CBU), chữ cuối cùng hầu hết là chữ U. (U for all freight containers: U đối với tất cả container vận chuyển). Ngoài ra có một số trường hợp khác rất ít gặp là chữ J và chữ Z.
+ 6 số đầu tự cho của chủ sở hữu ban đầu (200031), số thứ 7 nhầm mục đích kiểm tra tính chính xác của số cont và được đóng khung trên cont. (7)
2. Loại cont, theo hình trên là 22G1, trong đó:
+ Số đầu tiên là chiều dài cont
Ví dụ: Số 2 là 20 feet, Số 4 là 40 feet
Chú ý: Cont 45 feet thì ký hiệu bằng chữ L
+ Số tiếp theo là chiều cao của cont
Ví dụ: Số 0 là 8 feet; Số 2 là 8.6 feet; Số 5 là 9.6 feet (cont cao)
+ 2 ký tự cuối là tính chất cont:
Ví dụ: G: là cont thường; R là cont lạnh (refrigerate); U là cont open top; T: là cont bồn; P là cont flat rack
Vây: cont trên ta sẽ đọc là: Cont CBUU 200031 7, cont thường 20 feet
B, Thông tin Cont ( thường được áp dụng để khai VGM )
1. MAX. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép của cont khi đã hoàn thành việc đóng hàng. (bao gồm cả các vật dụng đã chèn lót trong cont) Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)
2. TARE: Trọng lượng vỏ cont
3. NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa được phép đóng vào cont.
4. CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong cont, được tính bằng m khối và feet khối
C, Ký hiệu loại cont trên chứng từ ( Thường thấy trên Bill )
Tuy trên thông tin cont có phần loại cont (như trên), nhưng khi thể hiện loại cont trên chứng từ như Bill thì chúng ta lại không dùng những ký tự như thế, mà dùng các ký hiệu sau:
• DC (dry container), GP (general purpose), ST hoặc SD (Standard): là container thường
• HC (high cube): là container cao.
• RE (Reefer): là container lạnh.
• HR (Hi-Cube Reefer): là container vừa lạnh vừa cao.
• OT (Open Top): container có thế mở nắp
• FR (Flat Rack): container có thể mở nắp, mở cạnh hoặc có thể chỉ còn mặt đáy cont (chuyên dùng đóng hàng quá khổ, có kích thước lớn)
•
CÔNG TY CP TM & DV GIAO NHẬN VẬN TẢI ĐÔNG NAM
Tên giao dịch: DONASCO
Tên viết tắt: DONASCO JSC
Trụ sở chính: 55/20 Trần Nguyên Hãn, Cát Dài, Lê Chân, Hải Phòng
VPGD: Phòng 611, Tầng 6, Tòa nhà Thành Đạt 1, số 3 Lê Thánh Tông, Máy Tơ, Ngô Quyền, Hải Phòng
Hotline: 0225.3246.375 - 0782.222.266
Email 1: dongnam@donasco.com.vn
Email 2: donasco.vnn@gmail.com
Mã số thuế: 0201220823